Tiếng Anh 9 Global Success Thuộc Bộ Sách Nào

Tiếng Anh 9 Global Success Thuộc Bộ Sách Nào

Copyright 2020 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội. All Rights Reserved

Copyright 2020 Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Giáo dục Hà Nội. All Rights Reserved

Tiếng Anh 9 Unit 5 Skills 2 (trang 56, 57) - Global Success

Lời giải bài tập Unit 5 lớp 9 Skills 2 trang 56, 57 trong Unit 5: Our experiences Tiếng Anh 9 Global Success hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5.

Tiếng Anh 9 Unit 4 A Closer Look 2 (trang 43, 44) - Global Success

The past continuous (Quá khứ tiếp diễn)

1 (trang 43 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Put the verbs in brackets in the past continuous. (Chia động từ trong ngoặc ở thì quá khứ tiếp diễn.)

1. My dad first met my mum when he (visit) Hoi An Ancient Town.

2. Tom had a nightmare a while he (sleep) in the camp by the old castle.

3. David hurt his foot while he (go) down the steps of the pagoda.

4. My brother was just sitting while I (look) around the weaving workshop.

5. you (watch) TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.

- Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc một hành động quá khứ đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào.

- Chúng ta cũng dùng thì quá khứ tiếp diễn để nhấn mạnh một hành động diễn ra trong bao lâu và ai đó đã dành bao nhiêu thời gian để thực hiện nó. Chúng ta thường sử dụng các cụm trạng từ để giải thích độ dài thời gian như: all morning / week / year; for hours / days / weeks / months years

Cấu trúc: S + was/ were + Ving.

1. My dad first met my mum when he was visiting Hoi An Ancient Town.

(Bố tôi gặp mẹ tôi lần đầu tiên khi ông đến thăm Phố cổ Hội An.)

2. Tom had a nightmare while he was sleeping in the camp by the old castle.

(Tom gặp ác mộng khi đang ngủ trong trại cạnh lâu đài cổ.)

3. David hurt his foot while he was going down the steps of the pagoda.

4. My brother was just sitting while I was looking around the weaving workshop.

(Anh trai tôi đang ngồi trong khi tôi đang nhìn quanh xưởng dệt.)

5. Were you watching TV at 9 p.m. last night? There was a very good programme on Duong Lam Ancient Village preservation.

(Bạn có xem TV lúc 9 giờ tối tối hôm qua không? Có một chương trình rất hay về bảo tồn Làng Cổ Đường Lâm.)

2 (trang 43 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Complete the sentences, using the past continuous forms of the given verbs (Hoàn thành câu, sử dụng dạng quá khứ tiếp diễn của động từ đã cho)

1. People ______ the monument for years because it had great value.

2. When I finished school, my family ______ in the countryside.

3. People ______ the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.

4. “______ you still ______ on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?”

5. I ______ a presentation when the microphone stopped working.

Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + Ving.

1. People were preserving the monument for years because it had great value.

(Người ta đã bảo tồn di tích trong nhiều năm vì nó có giá trị rất lớn.)

2. When I finished school, my family was living in the countryside.

(Khi tôi học xong, gia đình tôi đang sống ở nông thôn.)

3. People were building the Taj Mahal - a World Heritage Site while Shah Jahan was emperor.

(Người ta đang xây dựng Taj Mahal - Di sản Thế giới khi Shah Jahan còn là hoàng đế.)

4. "Were you still working on the coffee farm when the war broke out, Grandpa?"

(“Ông vẫn làm việc ở trang trại cà phê khi chiến tranh nổ ra phải không, ông nội?”)

5. I was making a presentation when the microphone stopped working.

(Tôi đang thuyết trình thì micrô ngừng hoạt động.)

Wish + past simple (Wish + thì quá khứ đơn)

3 (trang 43-44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Put the verbs in brackets in the correct forms. (Đặt các động từ trong ngoặc ở dạng đúng.)

1. The children wish they (get) more presents every Christmas.

2. I wish (have) enough money to visit London and Windsor Castle.

3. Do you wish we (have) a swimming pool in our school?

4. We wish we (can spend) our summer holiday at the seaside.

5. I wish I (can go) back to my grandparents' time.

Chúng ta sử dụng động từ dạng quá khứ mong muốn khi chúng ta muốn một điều gì đó ở hiện tại hoặc tương lai khác đi.

Cấu trúc: S+ wish + S + past simple.

1. The children wish they got more presents every Christmas.

(Bọn trẻ ước mình có nhiều quà hơn vào mỗi dịp Giáng sinh.)

2. I wish I had enough money to visit London and Windsor Castle.

(Tôi ước mình có đủ tiền để đến thăm Luân Đôn và Lâu đài Windsor.)

3. Do you wish we had a swimming pool in our school?

(Bạn có ước chúng ta có một bể bơi ở trường không?)

4. We wish we could spend our summer holiday on the seaside.

(Chúng tôi ước mình có thể dành kỳ nghỉ hè bên bờ biển.)

5. I wish I could go back to my grandparents' time.

(Ước gì tôi có thể quay trở lại thời của ông bà.)

4 (trang 44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Read the passage and write down five things that Jenny might wish for. Look at the example. (Đọc đoạn văn và viết ra năm điều mà Jenny có thể mong ước. Nhìn vào ví dụ.)

My sister Jane is very untidy. She and I share the same room, but I have to clean it every day. Whenever she's at home, she lies in bed reading or playing computer games. She often puts her dirty clothes on my bed. I'd like to have my own room, but it's impossible now. I hope she can change her way one day.

Em gái Jane của tôi rất bừa bộn. Tôi và cô ấy ở chung phòng nhưng ngày nào tôi cũng phải dọn dẹp. Bất cứ khi nào ở nhà, cô đều nằm trên giường đọc sách hoặc chơi game trên máy tính. Cô ấy thường đặt quần áo bẩn của mình lên giường tôi. Tôi muốn có phòng riêng nhưng bây giờ thì không thể được. Tôi hy vọng một ngày nào đó cô ấy có thể thay đổi cách sống của mình.

1. Jenny wishes (that) she didn’t have to share the room with her sister.

2. Jenny wishes (that) she didn’t have to clean the room every day.

3. She wishes (that) her sister Jane didn’t lie in bed reading or playing computer games.

4. She wishes (that) her sister Jane didn’t put dirty clothes on her bed.

5. She wishes (that) she had her own room.

1. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải ở chung phòng với chị gái mình.

2. Jenny ước (rằng) cô ấy không phải dọn phòng hàng ngày.

3. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không nằm trên giường đọc sách hay chơi game trên máy tính.

4. Cô ấy ước (rằng) em gái Jane của cô ấy không để quần áo bẩn lên giường.

5. Cô ấy ước (rằng) cô ấy có phòng riêng của mình.

5 (trang 44 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Tell your partner three wishes. (Làm việc theo cặp. Nói với bạn của bạn ba điều ước.)

- I wish I had a dishwasher to do the washing-up for me every day.

- My mum wishes (that) she had a new dishwasher.

- My little sister often wishes (that) she became a princess.

- I wish I could speak English fluently.

- I wish I had more money to spend on my hobbies.

- I wish I could travel to Korea.

- I wish I got a high score in the final exam.

- Ước gì tôi có một chiếc máy rửa bát để rửa bát cho tôi mỗi ngày.

- Mẹ tôi ước (rằng) bà có một chiếc máy rửa bát mới.

- Em gái tôi thường mong ước được trở thành công chúa.

- Tôi ước tôi có thể nói tiếng Anh trôi chảy.

- Tôi ước mình có nhiều tiền hơn để chi tiêu cho sở thích của mình.

- Tôi ước tôi có thể đi du lịch đến Hàn Quốc.

- Tôi ước tôi đạt được điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.

Bài giảng: Unit 4 A Closer Look 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Remembering the past hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 4: Life in the past:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

Tiếng Anh 9 Unit 5 Skills 2 (trang 56, 57) - Global Success

1 (trang 56 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Which of the following is a bad experience? (Trải nghiệm nào sau đây là tồi tệ?)

(Học sinh tự chọn câu trả lời phù hợp với mình)

Being bullied is a bad experience. Bullying can have significant negative effects on a person's mental and emotional well-being. It also causes depression, anxiety, lack of confidence and even leads to poor learning outcomes.

Bị bắt nạt là một trải nghiệm tồi tệ. Bắt nạt có thể có tác động tiêu cực đáng kể đến sức khỏe tinh thần và cảm xúc của một người. Nó còn gây ra trầm cảm, lo âu, thiếu tự tin và thậm chí dẫn đến kết quả học tập kém.

2 (trang 57 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen to the conversation between Minh and his dad and tick T (true) or F (False). (Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Minh và bố cậu ấy và đánh dấu vào T (đúng) hoặc F (Sai).)

2. Dad could always get things back.

4. Minh had an embarrassing experience.

5. Minh understood the lesson well.

1. Bạn bè của Minh bắt nạt anh ấy.

2. Bố luôn có thể lấy lại mọi thứ.

3. Bạn bè của bố đã nhận được tiền của bố.

4. Minh đã có một trải nghiệm đáng xấu hổ.

- Dad, what was your worst experience at school?

- A big boy in my class was always taking my things. I could never get anything back. Once, he and his friends waited for me outside the school and snatched my backpack. They got all my money.

- I was so angry that I fought back.

- He was totally surprised. But then he returned my money and went away. What about you?

- Well, it was just last week. My biology teacher checked our understanding of the previous lesson. My mind suddenly went blank. I stood there and couldn't say anything. I felt so embarrassed.

- Bố ơi, trải nghiệm tồi tệ nhất của bố ở trường là gì?

- Một bạn cùng lớp đã bắt nạt bố.

- Thật sự sao? Chuyện gì đã xảy ra vậy bố?

- Một cậu lớn trong lớp luôn lấy đồ của bố. Bố không bao giờ có thể lấy lại được bất cứ thứ gì. Có lần, nó cùng đám bạn đợi bố ở ngoài cổng và giật ba lô của bố. Họ đã lấy hết tiền của bố.

- Ồ. Những gì đã xảy ra tiếp theo?

- Anh ta hoàn toàn bất ngờ. Nhưng sau đó anh ta trả lại tiền của bố và bỏ đi. Còn con thì sao?

- À, mới tuần trước thôi. Giáo viên sinh học của con kiểm tra sự hiểu biết của chúng con về bài học trước. Đầu óc con chợt trống rỗng. Con đứng đó và không thể nói được gì. Con cảm thấy rất xấu hổ.

- Vậy chuyện gì đã xảy ra sau đó?

3 (trang 57 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Listen again and choose the correct answer A, B, or C. (Nghe lại và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)

1. Dad and Minh are talking about ______.

C. experiences of Minh and his dad

2. Dad's classmates often ______ him.

3. Minh's dad ______ the bullies.

4. Minh got a low mark because he ______.

1. Bố và Minh đang nói về ______.

C. kinh nghiệm của Minh và bố cậu ấy

2. Các bạn cùng lớp của bố thường ______ ông ấy.

A. bắt nạt B. giúp đỡ C. tranh cãi với

3. Bố của Minh ______ những kẻ bắt nạt.

A. chạy trốn B. hét vào mặt C. đánh nhau

4. Minh bị điểm kém vì cậu ấy ______.

4 (trang 57 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Work in pairs. Put the phrases from the box in the correct column. (Làm việc theo cặp. Đặt các cụm từ trong khung vào đúng cột.)

- joining team-building activities

- tham gia các hoạt động teambuilding

5 (trang 57 sgk Tiếng Anh 9 Global Success): Write a paragraph (100 – 120 words) about the most pleasant or unpleasant experience you have had at school. (Viết một đoạn văn (100 – 120 từ) về trải nghiệm thú vị hoặc khó chịu nhất mà bạn đã trải qua ở trường.)

I had very pleasant experiences at my school. The first lovely experience I had was when I did community service last year. I joined the school English club, and tutored some primary school students for a semester. Their English became better, and they were much more confident in English lessons. The second memorable experience I had was going on a camping trip with my classmates. We went to a village about 20 km from our school. Here, we put up tent, decorated it and we also won the competition of tent decoration. We sang and danced and took a lot of photos. I also remember winning the first prize in the school chess competition that year. The school then presented me with a chess set. All these pleasant experiences will go with me forever.

Tôi đã có những trải nghiệm rất thú vị ở trường của mình. Trải nghiệm thú vị đầu tiên tôi có được là khi tôi làm công tác phục vụ cộng đồng vào năm ngoái. Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh của trường và dạy kèm cho một số học sinh tiểu học trong một học kỳ. Tiếng Anh của họ trở nên tốt hơn và họ tự tin hơn rất nhiều trong các bài học tiếng Anh. Kỷ niệm đáng nhớ thứ hai của tôi là chuyến đi cắm trại cùng các bạn cùng lớp. Chúng tôi đến một ngôi làng cách trường khoảng 20 km. Tại đây, chúng tôi dựng lều, trang trí lều và chúng tôi cũng đã giành chiến thắng trong cuộc thi trang trí lều. Chúng tôi hát, nhảy và chụp rất nhiều ảnh. Tôi còn nhớ mình đã đoạt giải nhất trong cuộc thi cờ vua cấp trường năm đó. Sau đó nhà trường tặng tôi một bộ cờ vua. Tất cả những trải nghiệm thú vị này sẽ theo tôi mãi mãi.

I still remember the most pleasant experience I have had at school. It was winning a competition. The happiness of hearing my name announced as the winner along with the cheers of my classmates filled me with a sense of pride. It wasn't just about the victory itself, but also the recognition of my hard work honing skills and dedication. The moment I held the medal in my hand was unforgettable, etched in my memory as a highlight of my school years. Winning that competition taught me the value of perseverance and determination, creating a feeling of confidence and boosting my motivation to pursue my goals.

Tôi vẫn nhớ kỷ niệm thú vị nhất tôi có được ở trường. Đó là chiến thắng trong một cuộc thi. Niềm hạnh phúc khi nghe thấy tên mình  được công bố là người chiến thắng cùng với tiếng reo hò của các bạn trong lớp khiến tôi cảm thấy tự hào. Đó không chỉ là chiến thắng mà còn là sự ghi nhận sự chăm chỉ, trau dồi kỹ năng và sự cống hiến của tôi. Giây phút cầm chiếc huy chương trên tay thật khó quên, khắc sâu trong trí nhớ như một dấu ấn của những năm tháng đi học. Chiến thắng trong cuộc thi đó đã dạy cho tôi giá trị của sự kiên trì và quyết tâm, tạo cảm giác tự tin và thúc đẩy động lực theo đuổi mục tiêu của tôi.

I still remember the most pleasant experience I had at school. It was during our annual talent show when I nervously took the stage to perform a song I had been practicing for weeks. As I began to sing, the warmth of the spotlight melted away my anxiety, and I found myself lost in the music, surrounded by supportive cheers from my classmates. The applause at the end, the happiness of hearing my name announced as the winner filled me with a sense of pride. It was a memory I cherished dearly that left an enduring imprint on my school years.

Tôi vẫn nhớ kỷ niệm thú vị nhất tôi có được ở trường. Trong buổi trình diễn tài năng thường niên của chúng tôi, tôi hồi hộp bước lên sân khấu biểu diễn một bài hát mà tôi đã luyện tập hàng tuần. Khi tôi bắt đầu hát, hơi ấm của ánh đèn sân khấu làm tan biến nỗi lo lắng của tôi, và tôi thấy mình lạc vào âm nhạc, được bao quanh bởi những tiếng cổ vũ ủng hộ từ các bạn cùng lớp. Tiếng vỗ tay khi kết thúc, niềm hạnh phúc khi được nghe tên mình được tuyên bố là người chiến thắng khiến tôi cảm thấy tự hào. Đó là kỷ niệm mà tôi vô cùng trân quý và đã để lại dấu ấn lâu dài trong những năm học của tôi.

Bài giảng: Unit 5 Skills 2 - Global Success - Cô Minh Hiền (Giáo viên VietJack)

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 5: Our experiences hay khác:

Các bài học để học tốt Tiếng Anh 9 Unit 5: Wonders of viet nam:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Global Success (bộ sách Kết nối tri thức) hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác: