Tra Cứu Thuế Gtgt Đã Nộp

Tra Cứu Thuế Gtgt Đã Nộp

TRA CỨU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUẾ GTGT 8% HAY 10%

TRA CỨU HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THUẾ GTGT 8% HAY 10%

Mặt hàng inox có được giảm thuế GTGT không?

Dựa vào quy định tại Nghị định 44/2023/NĐ-CP và căn cứ theo Công văn 1665/TCHQ-TXNK năm 2022 thì mặt hàng inox không thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT (giá trị gia tăng) và vẫn áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 10%.

Trên đây Blog MISA meInvoice đã hướng dẫn Quý bạn đọc những nguyên tắc và hướng dẫn tra cứu danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT theo chính sách giảm thuế mới theo Nghị định 44 năm 2023. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp công tác kế toán của Anh/Chị được thực hiện nhanh chóng, thuận tiện và chính xác hơn.

Bên cạnh đó, trong bối cảnh ngành thuế đang đẩy mạnh các chủ trương để rà soát, kiểm tra, xử lý và quản lý rủi ro hóa đơn điện tử, giám sát chống gian lận thuế, các đơn vị kinh doanh cần phải chú ý tra xét và xác minh tính minh bạch về hóa đơn để giảm thiểu tối đa các rủi ro, thiệt hại cho đơn vị mình.

Phần mềm Xử lý hóa đơn MISA meInvoice ứng dụng công nghệ AI tiên tiến – Tải hoá đơn tự động từ nhà cung cấp, kết nối dữ liệu lên phần mềm kế toán và nhanh chóng kiểm tra sai sót, kịp thời cảnh báo khi phát hiện có các rủi ro về hóa đơn như:

Từ đó giúp doanh nghiệp tránh được những rủi ro về hóa đơn không có giá trị pháp lý, không xác minh được tính minh bạch; tránh được nguy cơ bị phạt, tổn thất kinh tế.

Tra cứu thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp trên trang TracuuMST

Trang tracuumst.com là trang web dùng để tra cứu mã số thuế doanh nghiệp, thông tin người nộp thuế là doanh nghiệp, cụ thể, các bước thực hiện như sau:

Bước 1: Truy cập vào trang: https://tracuumst.com/

Bước 2: Nhập mã số thuế công ty hoặc thông tin doanh nghiệp cần tra cứu vào ô tìm kiếm.

Bước 4: Hệ thống tra cứu xong sẽ hiển thị nội dung thông tin mà bạn cần tra cứu ngay bên dưới.

Trên đây là hướng dẫn giúp các cá nhân, doanh nghiệp tra cứu thông tin người nộp thuế chỉ với các thao tác đơn giản. Nếu còn thắc mắc, vui lòng gọi ngay đến tổng đài 1900.6192 để được hỗ trợ nhanh chóng, kịp thời.

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên trang Masothue

Bước 1: Truy cập vào trang web Mã số thuế: https://masothue.com/

Bước 2: Nhập mã số thuế/tên công ty/CMND/CCCD

Tra cứu trực tiếp ngay trên giao diện của phần mềm hóa đơn điện tử MISA meInvoice

Sau khi chương trình hiển thị kết quả tra cứu, kế toán cập nhật trạng thái tra cứu của hàng hóa, dịch vụ

Lưu lại trạng thái giảm thuế của hàng hóa trên giao diện sau khi chương trình cập nhật lại mức thuế suất thuế GTGT của hàng hóa đó

Xem ngay báo giá hóa đơn điện tử hoặc đăng ký dùng thử tại đây cho bạn trải nghiệm thực tế nhất.

→ Trường hợp 1: Nếu đơn vị đã nắm được mã ngành của các loại hàng hóa, dịch vụ cần xuất hóa đơn

Rà soát, đối chiếu mã ngành của mặt hàng đang cần xuất hóa đơn với thông tin tại Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023.

– Nếu mã ngành của mặt hàng đó nằm ở một trong 3 phụ lục trên > Mặt hàng, dịch vụ đó không được giảm thuế mới năm 2023 > Xuất hóa đơn với mức thuế suất như cũ

– Nếu mã ngành của mặt hàng không nằm ở bất kỳ phụ lục nào > Đơn vị được áp dụng giảm thuế từ 10% xuống còn 8% > Xuất hóa đơn giảm thuế với mức thuế suất 8%

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên eTax Mobile

Nếu chỉ tra cứu thông tin người nộp thuế hoặc kiểm tra mã số thuế cá nhân, không cần phải đăng ký tài khoản để đăng nhập. Để tra cứu, bạn đọc thực hiện các bước như sau:

Bước 1: Mở ứng dụng eTax Mobile đã cài đặt trên điện thoại di động;

Bước 2: Nhấn chọn "Tiện ích" sau đó chọn "Tra cứu thông tin NNT";

Bước 3: Nhập các thông tin: Mã số thuế cá nhân, loại giấy tờ > chọn "CCCD" và điền số CMND/CCCD sau đó nhấn "Tra cứu" để xem kết quả.

[Update] Công cụ hỗ trợ tra cứu mã ngành, mặt hàng, dịch vụ giảm thuế GTGT (tra cứu online miễn phí)

Hiện nay khi thực hiện tra cứu các hàng hóa, dịch vụ có đc giảm thuế hay không, kế toán viên mất rất nhiều công sức, thời gian.

Thấu hiểu những khó khăn và bất cập đó, MISA đã ra mắt công cụ tra cứu giúp kế toán dễ dàng, nhanh chóng xác định hàng hóa, dịch vụ của đơn vị có thuộc đối tượng được giảm thuế hay không.

Đây là công cụ hỗ trợ tra cứu nhanh mặt hàng giảm thuế theo tên hàng hóa, dịch vụ hoặc theo mã hàng, tên hàng hóa, mã HS dành cho hàng hóa nhập khẩu bằng hình thức online hoàn toàn miễn phí do MISA phát hành – Đã cập nhật và đáp ứng các quy định tại Nghị quyết số 43/2022/NĐ-CP, Nghị quyết 101/2023/QH15 và Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Đồng thời công cụ có thể hỗ trợ tra cứu theo tên và mã gần đúng của hàng hóa dịch vụ, ví dụ: bút bi, thép cuộn, quần áo, thiết bị trị liệu, đồ thủy tinh…

Giao diện tra cứu các mặt hàng được giảm hay không được giảm thuế GTGT update theo Nghị định 44/2023 trên trang web https://tracuugiamthue.misa.vn/tracuu

Kế toán viên chỉ cần truy cập miễn phí trực tiếp vào trang https://tracuugiamthue.misa.vn/tracuu, sau đó nhập thông tin về mặt hàng, dịch vụ cần tra cứu giảm thuế (có thể tìm kiếm theo tên gần đúng của hàng hóa hoặc theo mã hàng, mã HS*), sau đó tra soát đúng mặt hàng bạn đang cần xuất hóa đơn và nhận kết quả tra cứu mà phần mềm trả về.

* Lưu ý nguyên tắc khi sử dụng công cụ hỗ trợ tra cứu giảm thuế online của MISA:

– Công cụ chỉ đưa ra gợi ý giảm thuế, không đưa ra kết luận thay người dùng

– Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều văn bản (Phụ lục Nghị định 44/2023, Phụ lục Nghị định 15/2022) nên sẽ có các kết quả trùng nhau, người dùng phải tự cần nhắc để chọn kết quả đúng nhất

– Nên ưu tiên các kết quả trả về có căn cứ theo Phụ lục Nghị định 44/2023/NĐ-CP (Nghị định mới nhất được ban hành áp dụng tại thời điểm này).

Tra cứu thông tin người nộp thuế trên web của Tổng cục Thuế

Bước 1. Truy cập theo địa chỉ http://tracuunnt.gdt.gov.vn/tcnnt/mstdn.jsp của Tổng cục Thuế.

Bước 2. Hệ thống hiển thị 02 lựa chọn tra cứu

- Tra cứu thông tin người nộp thuế;

- Tra cứu thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân.

6 cách tra cứu thông tin người nộp thuế (Ảnh minh họa)

Lưu ý: Chỉ cần nhập chính xác một trong số các thông tin phải khai báo

Trường hợp 1: Tra cứu thông tin về người nộp thuế:

- Nhập một trong những thông tin sau:

+ Tên tổ chức cá nhân nộp thuế;

+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước người đại diện.

Trường hợp 2: Tra cứu thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân

- Nhập một trong những thông tin sau:

+ Số chứng minh thư/Thẻ căn cước.

Khi hiển thị thông tin chung của người nộp thuế hoặc thông tin về người nộp thuế thu nhập cá nhân. Để xem chi tiết hãy click vào tên người nộp thuế.

- Nếu tra cứu thông tin về người nộp thuế (doanh nghiệp) sẽ hiển thị kết quả như sau:

- Nếu tra cứu thông tin đối tượng nộp thuế là cá nhân sẽ hiển thị kết quả như sau:

→ Trường hợp 2: Nếu đơn vị không nắm được mã ngành của các loại hàng hóa, dịch vụ cần xuất hóa đơn

Bước 1: Tra cứu mã ngành hàng hóa tương ứng với tên các mặt hàng, dịch vụ mà đơn vị đang cần xuất hóa đơn tại Danh mục và nội dung hệ thống ngành sản phẩm Việt Nam (Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2018/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)

Bước 2: Sử dụng mã ngành hàng hóa, dịch vụ đã tra được ở bước 1, thực hiện đối chiếu với phụ lục I, II, III tương tự như trường hợp 1 nêu trên.

Nguyên tắc và cơ sở pháp lý để áp dụng chính sách giảm thuế GTGT năm 2023

Tại Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 30/06/2023 quy định về Chính sách miễn giảm thuế theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/06/2023 của Quốc hội có nêu:

Giảm thuế giá trị gia tăng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%, trừ nhóm hàng hóa, dịch vụ sau:

– Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.

– Mặt hàng than tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra.

Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP

Như vậy, theo quy định trên, các loại hàng hóa, dịch vụ có mã sản phẩm nằm trong phụ lục I, II, II ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP đều không được áp dụng chính sách giảm thuế GTGT mới năm 2023.

Lưu ý: Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ được áp dụng thống nhất tại các khâu: Nhập khẩu – Sản xuất – Gia công – Kinh doanh thương mại.

Nếu hàng hóa, dịch vụ thuộc Phụ lục I, II, III thì không được giảm thuế GTGT ở tất cả các khâu: nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại.