Mức Học Bổng Loại Khá Được Xác Định

Mức Học Bổng Loại Khá Được Xác Định

Căn cứ Khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Căn cứ Khoản 8 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT quy định như sau:

Mức lương tối thiểu vùng tại Vũng Tàu là bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng như sau:

Dẫn chiếu đến Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có thể thấy mức lương tối thiểu vùng tại Vũng Tàu được phân loại như sau:

Theo đó, mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu được quy định như sau:

- Thành phố Vũng Tàu, thị xã Phú Mỹ thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 4.680.000 đồng/tháng hoặc 22.500 đồng/giờ

- Thành phố Bà Rịa thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 4.160.000 đồng/tháng hoặc 20.000 đồng/giờ

- Các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Xuyên Mộc, Châu Đức, Côn Đảo thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu: 3.640.000 đồng/tháng hoặc 17.500 đồng/giờ

=> Như vậy, mức lương mà người lao động đang làm việc tại thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu sẽ được nhận mức lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng và theo giờ là 22.500 đồng

Bên cạnh đó, việc áp dụng mức lương tối thiểu giờ được quy định tại Điều 4 Nghị định 38/2022/NĐ-CP như sau:

Có thể thấy người sử dụng lao động phải trả lương tối thiểu vùng không được thấp hơn quy định và đảm bảo đúng thời hạn nhằm tạo điều kiện về chi phí sống cho người lao động, bảo vệ quyền lợi của họ và duy trì một môi trường làm việc công bằng và hợp lý.

Tra cứu nhanh mức lương tối thiểu vùng theo các khu vực cụ thể TẠI ĐÂY.

Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 01/01/2009 đến nay:

Mức lương tối thiểu vùng giai đoạn 01/01/2009 trở về trước:

- Mức 620.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các quận thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh.

- Mức 580.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn các huyện thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh; các quận thuộc thành phố Hải Phòng; thành phố Hạ Long thuộc tỉnh Quảng Ninh; thành phố Biên Hoà, thị xã Long Khánh, các huyện Nhơn Trạch, Long Thành, Vĩnh Cửu và Trảng Bom thuộc tỉnh Đồng Nai; thị xã Thủ Dầu Một, các huyện: Thuận An, Dĩ An, Bến Cát và Tân Uyên thuộc tỉnh Bình Dương; thành phố Vũng Tàu thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

- Mức 540.000 đồng/tháng áp dụng đối với doanh nghiệp hoạt động trên các địa bàn còn lại.

Điều 2 Nghị định 167/2007/NĐ-CP

Điều 1 Nghị định 118/2005/NĐ-CP

Điều 2 Nghị định 26-CP năm 1993

Điều 2 Nghị định 235-HĐBT năm 1985

Tiêu chuẩn xếp loai học lực khá

Căn cứ Khoản 2 Điều 13 Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi Khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT như sau:

Loại khá, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

- Điểm trung bình các môn học từ 6,5 trở lên, trong đó điểm trung bình của của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 6,5 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 6,5 trở lên;

- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 5,0;

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Theo đó, để được học lực khá thì tất cả các môn học (bao gồm cả môn tiếng anh) phải đạt trung bình trên 5,0 một trong ba môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ phải trên 6,5 và trung bình tất cả môn học trên 6,5.

Hiện nay mức lương tối thiểu theo quy định tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 được hiểu như sau:

Như vậy, hiểu một cách đơn giản, mức lương tối thiểu là số tiền thấp nhất mà người lao động phải được nhận nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu, chi phí sinh hoạt cơ bản của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Mức lương tối thiểu vùng tại Bà Rịa - Vũng Tàu (hình từ internet)

Một số quy định khác về điều kiện xếp loại học sinh

Theo Điều 13 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) và được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học như sau:

(1) Loại yếu: Điểm trung bình các môn học từ 3,5 trở lên, không có môn học nào điểm trung bình dưới 2,0.

(2) Loại kém: Các trường hợp còn lại.

(3) Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức của từng loại quy định tại các Khoản 1, 2 điều này nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó thấp hơn mức quy định cho loại đó nên học lực bị xếp thấp xuống thì được điều chỉnh như sau:

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Tb thì được điều chỉnh xếp loại K.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại G nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Y thì được điều chỉnh xếp loại Tb.

- Nếu ĐTBhk hoặc ĐTBcn đạt mức loại K nhưng do kết quả của duy nhất một môn học nào đó mà phải xuống loại Kém thì được điều chỉnh xếp loại Y.

Trên đây là một vài quy định khác về điều kiện xếp loại yếu, kém và điểm trung bình học kỳ, điểm trung bình cả năm theo pháp luật quy định.

Mức lương tối thiểu vùng tại Vũng Tàu được xác định như thế nào?

Tại Điều 91 Bộ luật Lao động 2019 cũng có quy định về việc xác lập mức lương tối thiểu như sau:

Bên cạnh đó, tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP cũng quy định về việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động, cụ thể:

Có thể thấy việc xác định mức lương tối thiểu tại Bà Rịa - Vũng Tàu được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động.

Như vậy, nếu người lao động đang làm việc tại Bà Rịa - Vũng Tàu thì mức lương tối thiểu sẽ được áp dụng theo mức lương tối thiểu của các địa bàn trên tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá

Theo khoản 2 Điều 13 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) và được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại khá như sau:

Theo đó để đủ điều kiện là học sinh khá thì bạn phải đảm bảo 3 điều kiện nêu trên, môn Toán, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữ trên 6.5 và đảm bảo không có môn nào điểm dưới 5,0 và các môn học khác xét đánh giá đều đạt.

Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại khá

Tải trọn bộ các văn bản về điều kiện xếp loại học sinh THPT: Tải về

Điều kiện để học sinh THPT được xếp loại giỏi

Theo khoản 1 Điều 13 của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông (ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011) và được sửa đổi bởi khoản 6, khoản 7 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có quy định về tiêu chuẩn xếp loại giỏi như sau:

- Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:

+ Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;

+ Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

Như vậy, để đủ các tiêu chuẩn xếp loại giỏi thì phải đảm bảo điểm trung bình các môn từ 8.0 trở lên, môn Toán, Ngữ văn hoặc Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên và đảm bảo không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5 và các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.

* Lưu ý: Đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên thì điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên.