Phương Án Tuyển Sinh Trường Đại Học Mở Hà Nội 2024

Phương Án Tuyển Sinh Trường Đại Học Mở Hà Nội 2024

Năm nay, chỉ tiêu ngành Công nghệ thông tin cho tất cả các phương thức xét tuyển là 380 chỉ tiêu

Năm nay, chỉ tiêu ngành Công nghệ thông tin cho tất cả các phương thức xét tuyển là 380 chỉ tiêu

QUY CHẾ TUYỂN SINH HỆ ĐẠI HỌC CHÍNH QUY NĂM 2023

I. Chỉ tiêu tuyển sinh và ngành đào tạo

II. Đối tượng và Phương thức tuyển sinh

Các thí sinh đã được công nhận tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) của Việt Nam hoặc có bằng tốt nghiệp của nước ngoài được công nhận trình độ tương đương tính đến thời điểm nhập học, có nguyện vọng theo học tại Trường Đại học FPT.

3. Trình độ tiếng Anh theo yêu cầu

Thí sinh cần đạt một trong các chứng chỉ tiếng Anh ở các mức điểm chi tiết như sau:

Đăng ký chỉ hợp lệ khi Trường ĐH FPT nhận được đầy đủ hồ sơ và lệ phí tuyển sinh theo quy định.

Điểm ưu tiên đối tượng và khu vực thực hiện theo Quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.

– Căn cứ theo lịch trình xét tuyển năm 2023 của Bộ Giáo dục & Đào tạo;

– Thời hạn đăng ký đợt 1: 31/05/2023;

Các đợt tuyển bổ sung (nếu có) căn cứ vào kết quả đợt tuyển sinh trước đó và sẽ được thông báo khi trường chưa tuyển đủ chỉ tiêu.

Đăng ký nhập học chỉ hợp lệ khi nhà trường nhận được đầy đủ hồ sơ nhập học và các khoản phí theo quy định.

Theo các thông báo tuyển sinh của Trường ĐH FPT.

Tài khoản ngân hàng của Trường Đại học FPT

–     Đối với thí sinh đăng ký nhập học:

Các khoản phí áp dụng theo Quy định tài chính hiện hành của Trường Đại học FPT.

Là một trong những trường Đại học có tiếng tại Việt Nam, Đại học Mở Hà Nội hiện đang là nguyện vọng của rất nhiều thí sinh trong cả nước. Nằm trong top những trường đại học tốt nhất Việt Nam, Đại học Mở Hà Nội hiện đang là chủ đề quan tâm của nhiều thí sinh trên cả nước. Trong đó, học phí và điểm chuẩn đại học mở Hà Nội 2023 – 2024 luôn là mối quan tâm hàng đầu của sinh viên khi quyết định đăng ký nguyện vọng. IELTS TUTOR chia sẻ đến bạn Thông tin, tuyển sinh, học phí, học bổng, điểm chuẩn của Trường Đại học Mở Hà Nội.

1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

2. Phạm vi tuyển sinh: Tuyển sinh trong cả nước.

Xét tuyển dựa theo kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024; Xét tuyển thẳng; Xét học bạ THPT; Thi tuyển (thi năng khiếu, thi đánh giá năng lực); Kết hợp thi tuyển và xét tuyển.

Sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 để xét tuyển (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể ở mục 4 và mục 6).

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

- Thời gian đăng kí xét tuyển và công bố kết quả xét tuyển: Theo kế hoạch chung của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GDĐT).

- Hình thức đăng kí xét tuyển: Thí sinh đăng kí nguyện vọng xét tuyển trực tuyến trên Hệ thống hỗ trợ tuyển sinh chung của Bộ GDĐT. Thí sinh có thể đăng kí xét tuyển theo PT1 vào nhiều ngành khác nhau (không giới hạn số nguyện vọng xét tuyển) và đóng lệ phí xét tuyển theo quy định của Bộ GDĐT.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn (bao gồm cả môn thi chính nhân hệ số 2 (nếu có) của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên (nếu có) theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

Xét tuyển thẳng các thí sinh là học sinh tham gia các đội tuyển học sinh giỏi; học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh), học sinh có các chứng chỉ ngoại ngữ, tin học quốc tế (gọi tắt là diện XTT2). Thí sinh chỉ được đăng ký duy nhất 01 nguyện vọng xét tuyển thẳng diện XTT2.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Tốt, có học lực Giỏi cả 03 năm cấp THPT và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

a.1. Thí sinh là học sinh thuộc đội tuyển cấp tỉnh/thành phố hoặc đội tuyển của trường THPT chuyên trực thuộc các trường đại học tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia.

a.2. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên (hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh) đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố/trường đại học cấp THPT.

a.3. Thí sinh là học sinh các trường THPT chuyên hoặc các trường THPT trực thuộc trường ĐHSP Hà Nội, trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh.

a.4. Thí sinh là học sinh các trường THPT khác đoạt giải Nhất, Nhì, Ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố cấp THPT hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT hoặc TOEIC; DELF hoặc TCF; HSK và HSKK; chứng chỉ Tin học Quốc tế MOS (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024).

* Thí sinh diện a.1, a.2, a.3 có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế: IELTS hoặc TOEFL iBT (thời hạn 2 năm tính đến ngày 19/05/2024) được xem xét cộng điểm ưu tiên khi xét tuyển theo Phương thức 2 (XTT2) vào các ngành Sư phạm Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh), Sư phạm Tiếng Anh và Ngôn ngữ Anh; mức điểm ưu tiên (theo thang điểm 30) được quy đổi từ các chứng chỉ Tiếng Anh như sau:

Điểm ưu tiên được cộng theo quy định tại Khoản 4 Điều 7 của Quy chế tuyển sinh đại học; tuyển sinh cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ a.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp lần lượt đến a.2, a.3, a.4 cho đến hết chỉ tiêu. Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ a.2 đến a.4, xét theo tổng điểm trung bình chung cả năm (viết tắt là TĐTBCCN) lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp môn học cấp THPT theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

* Đối với các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất xét tuyển thẳng các thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì đạt loại Khá trở lên, có học lực 03 năm cấp THPT đạt từ loại Khá trở lên và phải thỏa mãn một trong các điều kiện quy định dưới đây:

b.1. Thí sinh đáp ứng mục c, d của khoản 5 Điều 8 Quy chế tuyển sinh đại học hiện hành thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất) của Trường ĐHSP Hà Nội.

b.2. Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp loại Giỏi trình độ Cao đẳng, Trung cấp tại các trường năng khiếu nghệ thuật hoặc các thí sinh đạt các giải Âm nhạc, Mỹ thuật cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương thì được xét tuyển thẳng vào các ngành tương ứng (Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật) của Trường ĐHSP Hà Nội; Thí sinh là vận động viên cấp 1 được Tổng cục thể dục thể thao công nhận hoặc thí sinh tham gia giải thi đấu dành cho học sinh phổ thông toàn quốc thì được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất của Trường ĐHSP Hà Nội.

+ Xét tuyển lần lượt theo thứ tự ưu tiên bắt đầu từ b.1, nếu còn chỉ tiêu sẽ xét tiếp đến b.2 cho đến hết chỉ tiêu.

+ Đối với thí sinh đáp ứng điều kiện từ b.1 đến b.2, xét theo giải thưởng từ cao xuống thấp hơn, nếu số thí sinh đạt cùng điều kiện vượt quá chỉ tiêu thì xét tiếp đến tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của các môn Toán và Ngữ văn.

Thời gian được tính để hưởng ưu tiên xét tuyển thẳng là không quá 04 năm tính đến ngày 19/05/2024.

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

Xét học bạ THPT (gọi tắt là diện XTT3, quy định cụ thể từng ngành xem tại mục 8).

+ Đối với các ngành đào tạo giáo viên: Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Tốt và học lực 03 năm đạt từ Giỏi trở lên. Riêng đối với ngành Sư phạm Tiếng Pháp, nếu thí sinh là học sinh hệ song ngữ tiếng Pháp thì điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi; đối với ngành Sư phạm Công nghệ, điều kiện về học lực là lớp 12 đạt loại Giỏi.

+ Đối với các ngành khác (ngoài sư phạm): Thí sinh là học sinh tốt nghiệp THPT năm 2024 có hạnh kiểm tất cả 06 học kì và học lực 03 năm cấp THPT đạt từ Khá trở lên.

* Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển vào một ngành theo diện XTT2, XTT3. Nếu đáp ứng điều kiện và đã đăng kí xét tuyển diện XTT2 thì thí sinh không đăng ký xét tuyển diện XTT3.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tổng điểm trung bình chung cả năm lớp 10, 11, 12 của môn học hoặc tổ hợp các môn học theo quy định của mỗi ngành (đã cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định). Trước hết xét các thí sinh thuộc diện XTT2 theo nguyên tắc xét tuyển của PT2, sau đó xét đến các thí sinh diện XTT3 (nếu còn chỉ tiêu).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 8.

Áp dụng đối với thí sinh đăng kí xét tuyển vào các ngành Sư phạm Âm nhạc, Sư phạm Mỹ thuật, Giáo dục thể chất, Giáo dục Mầm non và Giáo dục Mầm non - Sư phạm Tiếng Anh; kết hợp sử dụng kết quả học bạ (xét theo PT4) hoặc kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2024 (xét theo PT1) hoặc kết quả thi đánh giá năng lực năm 2024 của Trường ĐHSP Hà Nội (xét theo PT5) với kết quả thi năng khiếu năm 2024 của trường ĐHSP Hà Nội. Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển dựa trên kết quả thi năng khiếu vào duy nhất một ngành đào tạo.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT đạt loại Khá trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành. Xét tuyển từ cao xuống thấp cho hết chỉ tiêu dựa theo tổng điểm thi 03 môn hoặc tổng điểm thi 02 môn thi năng khiếu đối với thí sinh sử dụng kết quả học bạ kết hợp với kết quả thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội (đã nhân hệ số 2, nếu có của tổ hợp đăng kí xét tuyển và điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành).

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.1.

Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực do Trường ĐHSP Hà Nội hoặc Trường ĐHSP thành phố Hồ Chí Minh tổ chức thi trước ngày 25/5/2024 kết hợp với kết quả học THPT (Tên ngành học, mã ngành, chỉ tiêu và tổ hợp xét tuyển xem cụ thể tại mục 4). Thí sinh được đăng kí tối đa 02 nguyện vọng xét tuyển theo PT5; có thể đăng ký 02 tổ hợp khác nhau để xét tuyển vào cùng một ngành đào tạo, nếu có.

- Điều kiện đăng kí xét tuyển: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có hạnh kiểm tất cả 06 học kì cấp THPT từ loại Khá trở lên và điểm trung bình chung của 05 học kì (học kì 1, 2 lớp 10, 11 và học kì 1 lớp 12) từ 6.5 trở lên.

- Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển theo từng ngành dựa theo kết quả thi đánh giá năng lực 02 môn (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Đối với các ngành: Giáo dục mầm non, Giáo dục mầm non – Sư phạm Tiếng Anh, xét theo tổng điểm các môn thi năng khiếu tại Trường ĐHSP Hà Nội với các môn thi đánh giá năng lực (đã nhân hệ số và cộng điểm ưu tiên, nếu có theo quy định của Quy chế tuyển sinh hiện hành). Quy định các môn thi đánh giá năng lực của từng ngành xem tại bảng mục 4, quy định các môn thi năng khiếu đối với các ngành có môn thi năng khiếu xem tại mục 7.1.

* Đối với thí sinh có hai nguyện vọng xét tuyển theo PT5, Trường xét nguyện vọng 1 trước, nếu trúng tuyển ở nguyện vọng 1 thì sẽ không xét tuyển nguyện vọng 2; nếu nguyện vọng 1 không trúng tuyển thì nguyện vọng 2 được xét tuyển như nguyện vọng 1.

- Thông tin chi tiết xem tại các mục 4, mục 6 và mục 7.2.

Chỉ tiêu dự kiến theo ngành, theo từng phương thức tuyển sinh

4.1. Các ngành đào tạo giáo viên (sư phạm - nhóm ngành I)

4.1.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5 hoặc PT4

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

SP Vật lí (dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

SP Hoá học (dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2(D01)

Cộng với điểm thi năng khiếu (mục 7.1) để xét tuyển theo PT5

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu (M00)

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu (M01)

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu (M02)

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Giáo dục Tiểu học – Sư phạm Tiếng Anh

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

Toán, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

Ngữ văn, HÁT*2, Thẩm âm - Tiết tấu

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

Các giải thể dục thể thao, kiện tướng quốc gia, vận động viên cấp 1

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện b1,b2 đối với các ngành năng khiếu

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh

Toán, Hoá học, Sinh học *2 (B00)

Toán, Tiếng Anh, Sinh học *2 (D08)

DELF từ B1 trở lên (DELF B1 tout public hoặc junior); TCF ≥ 300

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ*2 (D01,D02,D03)

Ngữ văn, Ngoại ngữ*2, Địa lí (D15,D42,D44)

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

DELF từ B1 trở lên; TCF ≥ 300; MOS ≥ 950

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Lưu ý: Đối với các ngành sư phạm, Nhà trường thông báo chỉ tiêu chính thức khi nhận được Công văn của Bộ GDĐT về phân bổ số lượng chỉ tiêu các ngành đào tạo giáo viên năm 2024.

4.2.1 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2, PT5

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Toán , Vật lí, Hóa học, Tin học

Không ưu tiên xét tuyển thẳng thí sinh có Chứng chỉ quốc tế

Chỉ xét tuyển thí sinh thỏa mãn điều kiện a1,a2,a3

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh *2 (D01)

4.2.2 Các ngành xét tuyển theo PT1, PT2 và PT3, PT5

Chứng chỉ Quốc tế ưu tiên xét tuyển

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Toán≥7.5, Vật lí≥7.5, Hoá học≥8.0

Toán, Hoá học, Sinh học*2 (B00)

Toán, Ngoại ngữ, Sinh học*2 (D08,D32,D34)

Tin học, Toán, Vật lí, Hóa học, Tiếng Anh

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Toán, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh*2 (D01)

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc*2 (D04)

Triết học (Triết học Mác - Lênin)

(Ngữ văn≥6, Lịch sử≥6, Địa lí≥6) ≥20.0

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD (D66,D68,D70)

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ (D01,D02,D03)